Cách ghép đồ DTCL mùa 12 Hỗn Loạn Huyền Diệu
DTCL Mùa 12 với chủ đề Hỗn Loạn Huyền Diệu đã chuẩn bị cập bến sever Việt Nam với một chút thay đổi để game thủ có thể sáng tạo thêm nhiều lối chơi thú vị hơn. Cùng tìm hiểu chi tiết về các trang bị này và cách ghép đồ DTCL Mùa 12 bạn nhé!
I. Trang Bị Và Cách Ghép Đồ DTCL mùa 12
1. Kiếm BF
Kiếm B.F. + Kiếm B.F. = Kiếm Tử Thần
- Chỉ Số: +20 Sát Thương Vật Lý
- Công Dụng: Chủ sở hữu nhận thêm 66% Sức Mạnh Công Kích. Gây thêm 8% sát thương
Kiếm B.F. + Giáp Lưới = Áo Choàng Bóng Tối
- Chỉ Số: +20 Giáp, +10 Sát Thương Vật Lý
- Công Dụng: Khi dưới 60% Máu, chủ sở hữu trong một thời gian ngắn trở nên tàng hình, không bị chọn làm mục tiêu và nhận các hiệu ứng bất lợi. Sau đó, họ nhận thêm 15% Tốc độ Đánh.
Kiếm B.F. + Đai Khổng Lồ = Móng Vuốt Sterak
- Chỉ Số: +10 Sát thương Đòn đánh, +150 Máu
- Công Dụng: Một lần trong mỗi trận chiến ở mức 60% Máu, tăng 20% máu tối đa và tăng 35% Sát thương Vật lý cho đến hết trận chiến.
Kiếm B.F. + Gậy Quá Khổ = Kiếm Súng Hextech
- Chỉ Số: +10 Sát thương Đòn đánh, +10 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Sát thương hồi cho chủ sở hữu và đồng minh thấp máu nhất cho 22% sát thương gây ra.
Kiếm B.F. + Áo Choàng Bạc = Huyết Kiếm
- Chỉ Số: +10 Sát thương Đòn đánh, +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Hồi máu cho chủ sở hữu dựa trên 25% sát thương gây ra. Lần đầu tiên trong trận đấu khi xuống dưới 40% Máu, nhận một lá chắn tương đương 25% Máu tối đa tồn tại trong 5 giây.
Kiếm B.F. + Cung Gỗ = Diệt Khổng Lồ
- Chỉ Số: +10 Sát thương Đòn đánh, +10% Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Sức Mạnh Công Kích của chủ sở hữu tăng 15% và 15 Sức Mạnh Phép Thuật. Nếu máu kẻ địch lớn hơn 1600, sát thương cộng thêm sẽ là 25%.
Kiếm B.F. + Găng Đấu Tập = Vô Cực Kiếm
- Chỉ Số: +10 Sát thương Đòn đánh
- Công Dụng: Chủ sở hữu nhận 20% Sát Thương Vật Lý và 15% Tỉ Lệ Chí Mạng. Sát thương từ kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu kỹ năng của tướng được trang bị đã có thể chí mạng, tăng thêm 10% tỷ lệ chí mạng
Kiếm B.F. + Xẻng Vàng = Ấn Bánh Ngọt
- Chỉ Số: +10 Sát Thương Vật Lý
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Bánh Ngọt.
Kiếm B.F. + Nước Mắt Nữ Thần = Ngọn Giáo Shojin
- Chỉ Số: +10 Sát Thương Vật Lý, +15 Năng Lượng
- Công Dụng: Nhận thêm 15 Sức Mạnh Phép Thuật. Hồi lại 5 năng lượng mỗi đòn đánh
Kiếm B.F. + Chảo Vàng = Ấn Chiến Binh
- Chỉ Số: +10 Sát Thương Vật Lý
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Chiến Binh.
2. Gậy Quá Khổ
Gậy Quá Khổ + Kiếm B.F. = Kiếm Súng Hextech
- Chỉ Số: +10 Sát Thương Kỹ Năng, +10 Sát Thương Đòn Đánh
- Công Dụng: Sát thương hồi cho chủ sở hữu và đồng minh thấp máu nhất cho 22% sát thương gây ra.
Gậy Quá Khổ + Giáp Lưới = Vương Miện Suy Vong
- Chỉ Số: +10 Sát thương Kỹ năng, +20 Giáp
- Công Dụng: Bắt đầu giao chiến: Nhận lá chắn tương đương 30% Máu tối đa trong 8 giây. Khi lá chắn hết hiệu lực hoặc bị phá hủy, nhận 35 SMPT cho đến hết giao chiến.
Gậy Quá Khổ + Đai Khổng Lồ = Quỷ Thư Morello
- Chỉ Số: +150 Máu, +10 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Tăng 10 Sức Mạnh Phép Thuật. Khi chủ sở hữu gây sát thương phép hoặc sát thương chuẩn bằng kỹ năng, thiêu đốt mục tiêu, gây sát thương chuẩn bằng 10% Máu tối đa của mục tiêu trong 10 giây, và giảm 30% hồi máu trong thời gian thiêu đốt.
Gậy Quá Khổ + Gậy Quá Khổ = Mũ Phù Thủy Rabadon
- Chỉ Số: +20 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Tăng 70 Sức mạnh Phép thuật. Ngoài ra giúp chủ sở hữu tăng thêm 8% sát thương gây ra.
Gậy Quá Khổ + Áo Choàng Bạc = Nỏ Sét
- Chỉ Số: +10 Sát thương Kỹ năng, +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Kẻ thù trong vòng 2 ô sẽ giảm kháng phép 30%. Khi đối phương sử dụng kỹ năng sẽ bị nhận sát thương phép tương đương 185% năng lượng tối đa của chúng.
Gậy Quá Khổ + Cung Gỗ = Cuồng Đao Guinsoo
- Chỉ Số: +10 Sát thương Đòn đánh, +10% Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Đòn đánh cho thêm 4% Tốc Độ Đánh trong suốt phần còn lại của giao tranh. Hiệu ứng cộng dồn vô hạn.
Gậy Quá Khổ + Găng Đấu Tập = Găng Bảo Thạch
- Chỉ Số: +10 Sát thương Kỹ năng, +15% Tỉ lệ Chí mạng
- Công Dụng: Chủ sở hữu được cộng thêm 15 Sức mạnh Phép thuật và 15% Tỉ Lệ Chí mạng. Sát thương phép và sát thương chuẩn từ kỹ năng của chủ sở hữu có thể chí mạng. Nếu kỹ năng của tướng được trang bị đã có thể chí mạng, tăng thêm 10% tỷ lệ chí mạng
Gậy Quá Khổ + Xẻng Vàng = Ấn Thông Đạo
- Chỉ Số: +10 Sức Mạnh Phép Thuật
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Thông Đạo.
Gậy Quá Khổ + Nước Mắt Nữ Thần = Quyền Trượng Thiên Thần
- Chỉ Số: +10 Sát thương Kỹ năng, +15 Năng lượng
- Công Dụng: Cộng thêm 20 Sức mạnh Phép Thuật. Trong giao tranh, cứ mỗi 5 giây, chủ sở hữu sẽ nhận được 10 Sức mạnh Phép Thuật.
Gậy Quá Khổ + Chảo Vàng = Ấn Pháp Sư
- Chỉ Số: +10 Sức Mạnh Phép Thuật
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Pháp Sư.
3. Cung Gỗ
Cung Gỗ + Kiếm B.F. = Diệt Khổng Lồ
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +10 Sát thương Đòn đánh
- Công Dụng: Sức Mạnh Công Kích của chủ sở hữu tăng 15% và 15 Sức Mạnh Phép Thuật. Nếu máu kẻ địch lớn hơn 1600, sát thương cộng thêm sẽ là 25%.
Cung Gỗ + Giáp Lưới = Quyền Năng Khổng Lồ
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +20 Giáp
- Công Dụng: Khi chủ sở hữu nhận sát thương hoặc gây sát thương sẽ nhận thêm 2% Sát thương vật lý và 2 Sức mạnh phép thuật. Sau khi cộng dồn 25 lần, nhận 25 Giáp và Kháng phép.
Cung Gỗ + Đai Khổng Lồ = Nanh Nashor
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +150 Máu
- Công Dụng: Sau khi dùng kĩ năng, nhận thêm 40% Tốc độ đánh trong 5 giây.
Cung Gỗ + Gậy Quá Khổ = Cuồng Đao Guinsoo
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +10 Sát thương Đòn đánh
- Công Dụng: Đòn đánh cho thêm 4% Tốc Độ Đánh trong suốt phần còn lại của giao tranh. Hiệu ứng cộng dồn vô hạn.
Cung Gỗ + Áo Choàng Bạc = Cuồng Cung Runaan
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Chủ sở hữu tăng 20% Sát Thương Vật Lý, mỗi đòn đánh của chủ sở hữu sẽ bắn ra một mũi tên nhỏ vào một kẻ địch khác ở gần đó và gây sát thương bằng 50% sát thương của đòn đánh đó.
Cung Gỗ + Cung Gỗ = Bùa đỏ
- Chỉ Số: +40% Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Gây thêm 8% sát thương. Đòn đánh và kỹ năng gây 1% sát thương chuẩn và 33% Vết thương sâu trong 5 giây
Cung Gỗ + Găng Đấu Tập = Cung Xanh
4. Giáp Lưới
Giáp Lưới + Kiếm B.F. = Áo Choàng Bóng Tối
- Chỉ Số: +20 Giáp, +20 Sát thương Đòn Đánh
- Công Dụng: Khi dưới 60% Máu, chủ sở hữu trong một thời gian ngắn trở nên tàng hình, không bị chọn làm mục tiêu và nhận các hiệu ứng bất lợi. Sau đó, họ nhận thêm 15% Tốc độ Đánh.
Giáp Lưới + Giáp Lưới = Áo Choàng Gai
- Chỉ Số: +40 Giáp
- Công Dụng: Nhận thêm 5% máu tối đa.Giảm 8% sát thương từ đòn đánh. Khi bị trúng đòn tấn công, gây 100 sát thương phép lên tất cả các kẻ địch cạnh bên (một lần mỗi 2.5 giây).
Giáp Lưới + Đai Khổng Lồ = Áo Choàng Lửa
- Chỉ Số: +20 Giáp, +150 Máu
- Công Dụng: Tăng 250 Máu. Mỗi 2 giây, một kẻ địch trong phạm vi 2 ô bị đốt 10% máu tối đa thành sát thương chuẩn trong 10 giây và giảm khả năng hồi máu của chúng đi 30%.
Giáp Lưới + Gậy Quá Khổ = Vương Miện Suy Vong
- Chỉ Số: +20 Giáp, +10 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Bắt đầu giao chiến: Nhận lá chắn tương đương 30% Máu tối đa trong 8 giây. Khi lá chắn hết hiệu lực hoặc bị phá hủy, nhận 35 SMPT cho đến hết giao chiến.
Giáp Lưới + Áo Choàng Bạc = Thú Tượng Thạch Giáp
- Chỉ Số: +20 Giáp, +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Chủ sở hữu nhận 30 Giáp và 30 Kháng phép. Chủ sở hữu nhận thêm 13 Giáp và 13 Kháng phép cho mỗi kẻ địch nhắm vào bản thân.
Giáp Lưới + Cung Gỗ = Quyền Năng Khổng Lồ
- Chỉ Số: +20 Giáp, +10% Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Khi chủ sở hữu nhận sát thương hoặc gây sát thương sẽ nhận thêm 2% Sát thương vật lý và 2 Sức mạnh phép thuật. Sau khi cộng dồn 25 lần, nhận 25 Giáp và Kháng phép.
Giáp Lưới + Găng Đấu Tập = Trái Tim Kiên Định
- Chỉ Số: +20 Giáp, +250 Máu, 20% sát thương chí mạng
- Công Dụng: Giảm 8% sát thương nhận vào. Tăng lên 15% khi máu chạm ngưỡng 50%
Giáp Lưới + Xẻng Vàng = Ấn Băng Giá
- Chỉ Số: +20 Giáp
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Băng Giá.
Giáp Lưới + Nước Mắt Nữ Thần = Lời Thề Hộ Vệ
- Chỉ Số: +20 Giáp, +15 Năng lượng
- Công Dụng: Khởi đầu chủ ở hữu nhận thêm 45 năng lượng cộng thêm. Một lần mỗi giao tranh, khi xuống ngưỡng 40% Máu, nhận một lá chắn trị bằng 25% Máu tối đa trong 5 giây. Đồng thời nhận 35 Giáp và Kháng Phép trong phần còn lại của giao tranh.
Giáp Lưới + Chảo Vàng = Ấn Can Trường
- Chỉ Số: +20 Giáp
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Can Trường.
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +15% Tỉ lệ Chí mạng
- Công Dụng: Tăng 10% Sát Thương Vật Lý. Sát thương vật lý từ đòn tấn công hoặc Kỹ năng sẽ làm giảm 30% Giáp của mục tiêu trong 5 giây. Hiệu ứng này không cộng dồn.
Cung Gỗ + Xẻng Vàng = Ấn Hỏa
- Chỉ Số: +10 Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tích là tướng Hỏa.
Cung Gỗ + Nước Mắt Nữ Thần = Dao Điện Statikk
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +15 Năng lượng
- Công Dụng: Tăng 15 Sức mạnh Phép thuật. Mỗi đòn đánh thứ 3 sẽ phóng ra 1 tia sét giật 4 tướng địch, gây 30 sát thương phép và giảm 30% kháng phép của chúng trong 5 giây.
Cung Gỗ + Chảo Vàng = Ấn Liên Hoàn
- Chỉ Số: +10 Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tích là tướng Liên Hoàn.
5. Áo Choàng Bạc
Áo Choàng Bạc + Kiếm B.F. = Huyết Kiếm
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +10 Sát thương Đòn đánh
- Công Dụng: Hồi máu cho chủ sở hữu dựa trên 25% sát thương gây ra. Lần đầu tiên trong trận đấu khi xuống dưới 40% Máu, nhận một lá chắn tương đương 25% Máu tối đa tồn tại trong 5 giây.
Áo Choàng Bạc + Giáp Lưới = Thú Tượng Thạch Giáp
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +20 Giáp
- Công Dụng: Chủ sở hữu nhận 30 Giáp và 30 Kháng phép. Chủ sở hữu nhận thêm 13 Giáp và 13 Kháng phép cho mỗi kẻ địch nhắm vào bản thân.
Áo Choàng Bạc + Đai Khổng Lồ = Giáp Vai Nguyệt Thần
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +150 Máu
- Công Dụng: Tăng 15% Tốc Độ Đánh. Khi bắt đầu giao tranh: triệu hồi một cơn lốc ở phía đối diện của đấu trường để loại bỏ kẻ thù gần nhất khỏi trận chiến trong 5 giây.
Áo Choàng Bạc + Gậy Quá Khổ = Nỏ Sét
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +10 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Kẻ thù trong vòng 2 ô sẽ giảm kháng phép 30%. Khi đối phương sử dụng kỹ năng sẽ bị nhận sát thương phép tương đương 185% năng lượng tối đa của chúng.
Áo Choàng Bạc + Áo Choàng Bạc = Vuốt Rồng
- Chỉ Số: +40 Kháng Phép
- Công Dụng: Nhận thêm 30 kháng phép. Mỗi 2 giây, chủ sở hữu hồi 4% máu tối đa.
Áo Choàng Bạc + Cung Gỗ = Cuồng Cung Runaan
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +10% Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Chủ sở hữu tăng 20% Sát Thương Vật Lý, mỗi đòn đánh của chủ sở hữu sẽ bắn ra một mũi tên nhỏ vào một kẻ địch khác ở gần đó và gây sát thương bằng 50% sát thương của đòn đánh đó.
Áo Choàng Bạc + Găng Đấu Tập = Áo Choàng Thủy Ngân
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +20% Tỉ lệ chí mạng, +30 Sát thương vật lý
- Công Dụng: Chủ sở hữu được miễn nhiễm hiệu ứng khống chế trong 14 giây khi bắt đầu giao tranh. Trong thời gian này, mỗi 2 giây tăng 4% tốc độ đánh.
Áo Choàng Bạc + Xẻng Vàng = Ấn Ma Thuật
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tính là tướng Ma Thuật.
Áo Choàng Bạc + Chảo Vàng = Ấn Bảo Hộ
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tính là tướng Bảo Hộ.
Áo Choàng Bạc + Nước Mắt Nữ Thần = Vỏ Bọc Thích Nghi
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +15 Năng lượng
- Công Dụng: Bắt đầu giao chiến: Chủ sở hữu nhận thêm hiệu ứng dựa vào vị trí đứng
- Ở 2 hàng đầu: 15 SMPT, 35 Giáp và Kháng phép
- Ở 2 hàng sau: 25 SMPT, 15 năng lượng mỗi 2s
6. Nước Mắt Nữ Thần
Nước Mắt Nữ Thần + Kiếm B.F. = Ngọn Giáo Shojin
- Chỉ Số: +15 Năng lượng, +10 Sát thương Đòn đánh
- Công Dụng: Nhận thêm 15 Sức Mạnh Phép Thuật. Mỗi đòn đánh hồi thêm 5 năng lượng
Nước Mắt Nữ Thần + Giáp Lưới = Lời Thề Hộ Vệ
- Chỉ Số: +15 Năng lượng, +20 Giáp
- Công Dụng: Khởi đầu chủ ở hữu nhận thêm 45 năng lượng cộng thêm. Một lần mỗi giao tranh, khi xuống ngưỡng 40% Máu, nhận một lá chắn trị bằng 25% Máu tối đa trong 5 giây. Đồng thời nhận 35 Giáp và Kháng Phép trong phần còn lại của giao tranh.
Nước Mắt Nữ Thần+ Đai Khổng Lồ = Dây Chuyền Chuộc Tội
- Chỉ Số: +15 Năng lượng, +150 Máu
- Công Dụng: Mỗi 5 giây, chủ sở hữu hồi 15% máu đã mất cho đồng minh liền kề trong phạm vi 1 ô. Đồng minh được hồi máu cũng chịu ít hơn 25% sát thương diện rộng phải chịu trong 5 giây (giảm sát thương không cộng dồn).
Nước Mắt Nữ Thần + Gậy Quá Khổ = Quyền Trượng Thiên Thần
- Chỉ Số: +15 Năng lượng, +10 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Cộng thêm 20 Sức mạnh Phép Thuật. Trong giao tranh, cứ mỗi 5 giây, chủ sở hữu sẽ nhận được 10 Sức mạnh Phép Thuật.
Nước Mắt Nữ Thần + Áo Choàng Bạc = Vỏ Bọc Thích Nghi
- Chỉ Số: +15 Năng lượng, +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Bắt đầu giao chiến: Chủ sở hữu nhận thêm hiệu ứng dựa vào vị trí đứng
- Ở 2 hàng đầu: 15 SMPT, 35 Giáp và Kháng phép
- Ở 2 hàng sau: 25 SMPT, 15 năng lượng mỗi 2s
Nước Mắt Nữ Thần + Cung Gỗ = Dao Điện Statikk
- Chỉ Số: +15 Năng lượng, +10% Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Tăng 15 Sức mạnh Phép thuật. Mỗi đòn đánh thứ 3 sẽ phóng ra 1 tia sét giật 4 tướng địch, gây 30 sát thương phép và giảm 50% kháng phép của chúng trong 5 giây.
Nước Mắt Nữ Thần + Găng Đấu Tập = Bàn Tay Công Lý
- Chỉ Số: +10 Năng lượng, +15 Tỉ lệ Chí mạng.
- Công Dụng: Chủ sở hữu nhận 15% Sát thương vật lý và 15 Sức mạnh Phép Thuật.
Các đòn tấn công và kỹ năng hồi phục cho 15% mỗi sát thương gây ra.
Mỗi vòng, ngẫu nhiên tăng 1 hiệu ứng lên 30%.
Nước Mắt Nữ Thần + Xẻng Vàng = Ấn Tiên Linh
- Chỉ Số: +15 Năng lượng
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Tiên Linh.
Nước Mắt Nữ Thần + Nước Mắt Nữ Thần = Bùa Xanh
- Chỉ Số: +30 Năng lượng
- Công Dụng: Nhận 10 Năng lượng khi bắt đầu và 10 Sức Mạnh Phép Thuật. Giảm 10 Năng lượng tối đa của chủ sở hữu. Khi chủ sở hữu tham gia hạ gục, gây thêm 12% sát thương trong 8 giây.
Nước Mắt Nữ Thần + Chảo Vàng = Ấn Học Giả
- Chỉ Số: +15 Năng lượng
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Học Giả.
7. Đai Khổng Lồ
Đai Khổng Lồ + Găng Đấu Tập = Chùy Phản Kích
- Chỉ Số: +150 Máu, +20% Tỉ lệ chí mạng, +20 Sát thương vật lý và phép
- Công Dụng: Tăng thêm 15% Sát thương Vật lý và 15 Sức mạnh Phép thuật. Các kỹ năng và đòn tấn công gây thêm 30% sát thương cho kẻ thù có lá chắn.
Đai Khổng Lồ + Xẻng Vàng = Ấn Kỳ Quái
- Chỉ Số: +150 Máu
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Kỳ Quái.
Đai Khổng Lồ + Gậy Quá Khổ = Quỷ Thư Morello
- Chỉ Số: +150 Máu, +10 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Tăng 10 Sức Mạnh Phép Thuật. Khi chủ sở hữu gây sát thương phép hoặc sát thương chuẩn bằng kỹ năng, thiêu đốt mục tiêu, gây sát thương chuẩn bằng 10% Máu tối đa của mục tiêu trong 10 giây, và giảm 30% hồi máu trong thời gian thiêu đốt.
Đai Khổng Lồ + Nước Mắt Nữ Thần = Dây Chuyền Chuộc Tội
- Chỉ Số: +150 Máu, +15 Năng lượng
- Công Dụng: Mỗi 5 giây, chủ sở hữu hồi 15% máu đã mất cho đồng minh liền kề trong phạm vi 1 ô. Đồng minh được hồi máu cũng chịu ít hơn 25% sát thương diện rộng phải chịu trong 5 giây (giảm sát thương không cộng dồn).
Đai Khổng Lồ + Giáp Lưới = Áo Choàng Lửa
- Chỉ Số: +150 Máu, +20 Giáp
- Công Dụng: Tăng 250 Máu. Mỗi 2 giây, một kẻ địch trong phạm vi 2 ô bị đốt 10% máu tối đa thành sát thương chuẩn trong 10 giây và giảm khả năng hồi máu của chúng đi 30%.
Đai Khổng Lồ + Đai Khổng Lồ = Giáp Máu Warmog
- Chỉ Số: +300 Máu
- Công Dụng: Chủ sở hữu tăng 500 máu.
Đai Khổng Lồ + Kiếm B.F. = Móng Vuốt Sterak
- Chỉ Số: +150 Máu, +10 Sát thương Đòn đánh
- Công Dụng: Một lần mỗi giao chiến: Khi tụt xuống 60% máu, nhận 25% máu tối đa và 30% SMCK cho đến hết giao chiến.
Đai Khổng Lồ + Áo Choàng Bạc = Giáp Vai Nguyệt Thần
- Chỉ Số: +150 Máu, +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Kẻ địch trong phạm vi 2 ô chịu 30% Phân tách. Trong 8 giây đầu giao chiến, nhận 20 Giáp và Kháng phép
Đai Khổng Lồ + Cung Gỗ = Nanh Nashor
- Chỉ Số: +10% Tốc Độ Đánh, +150 Máu
- Công Dụng: Sau khi dùng kĩ năng, nhận thêm 40% Tốc độ đánh trong 5 giây.
Đai Khổng Lồ + Chảo Vàng = Ấn Hóa Hình
- Chỉ Số: +150 Máu
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Hóa Hình.
8. Găng Đấu Tập
Găng Đấu Tập + Xẻng Vàng = Ấn Ong Mật
- Chỉ Số: +10% Tỉ Lệ Chí Mạng.
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Ong Mật.
Găng Đấu Tập + Đai Khổng Lồ = Chùy Phản Kích
- Chỉ Số: +150 Máu, +20% Tỉ lệ chí mạng, +20 Sát thương vật lý và phép
- Công Dụng: Tăng thêm 15% Sát thương Vật lý và 15 Sức mạnh Phép thuật. Các kỹ năng và đòn tấn công gây thêm 30% sát thương cho kẻ thù có lá chắn.
Găng Đấu Tập + Nước Mắt Nữ Thần = Bàn Tay Công Lý
- Chỉ Số: +15 Tỉ lệ Chí mạng., +10 Năng lượng
- Công Dụng: Chủ sở hữu nhận 15% Sát thương vật lý và 15 Sức mạnh Phép Thuật.
Các đòn tấn công và kỹ năng hồi phục cho 15% mỗi sát thương gây ra.
Mỗi vòng, ngẫu nhiên tăng 1 hiệu ứng lên 30%.
Găng Đấu Tập + Kiếm B.F = Vô Cực Kiếm
- Chỉ Số: +10 Sát thương Đòn đánh
- Công Dụng: Chủ sở hữu nhận 20% Sát Thương Vật Lý và 15% Tỉ Lệ Chí Mạng. Sát thương từ kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu kỹ năng của tướng được trang bị đã có thể chí mạng, tăng thêm 10% tỷ lệ chí mạng
Găng Đấu Tập + Gậy Quá Khổ = Găng Bảo Thạch
- Chỉ Số: +15% Tỉ lệ Chí mạng, +10 Sát thương Kỹ năng
- Công Dụng: Chủ sở hữu được cộng thêm 15 Sức mạnh Phép thuật và 15% Tỉ Lệ Chí mạng. Sát thương phép và sát thương chuẩn từ kỹ năng của chủ sở hữu có thể chí mạng. Nếu kỹ năng của tướng được trang bị đã có thể chí mạng, tăng thêm 10% tỷ lệ chí mạng
Găng Đấu Tập + Cung Gỗ = Cung Xanh
- Chỉ Số: +15% Tỉ lệ Chí mạng, +10% Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Tăng 10% Sát Thương Vật Lý. Sát thương vật lý từ đòn tấn công hoặc Kỹ năng sẽ làm giảm 30% Giáp của mục tiêu trong 5 giây. Hiệu ứng này không cộng dồn.
Găng Đấu Tập + Áo Choàng Bạc = Áo Choàng Thủy Ngân
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép, +20% Tỉ lệ chí mạng, +30 Sát thương vật lý
- Công Dụng: Chủ sở hữu được miễn nhiễm hiệu ứng khống chế trong 14 giây khi bắt đầu giao tranh. Trong thời gian này, mỗi 2 giây tăng 4% tốc độ đánh.
Găng Đấu Tập + Giáp Lưới = Trái Tim Kiên Định
- Chỉ Số: ++20 Giáp, +250 Máu
- Công Dụng: Đòn đánh và kĩ năng gây thêm 15% sát thương, tăng lên 30% khi chủ sở hữu đang còn dưới 60% máu.
Găng Đấu Tập + Găng Đấu Tập = Găng Đạo Tặc
- Chỉ Số: +40% Tỉ lệ Chí mạng
- Công Dụng: Ở mỗi đầu vòng đấu, chủ sở hữu sẽ nhận 2 trang bị ngẫu nhiên. Trang bị sẽ được cải thiện theo cấp độ người chơi.
Găng Đấu Tập + Chảo Vàng = Ấn Chiến Binh
- Chỉ Số: +10% Tỉ Lệ Chí Mạng.
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Chiến Binh.
II. Xẻng Vàng DTCL mùa 12
Xẻng Vàng + Xẻng Vàng = Vương Miện Chiến Thuật
- Chỉ số: +3 Năng Lượng, +3 Sức Mạnh Phép Thuật, +3% Tốc Độ Đánh, +3% Sức Mạnh Công Kích, +3 Giáp, +3 Kháng Phép, +33 Máu, 3% Tỷ Lệ Chí Mạng
- Công Dụng: Thêm 1 slot tướng
Kiếm B.F. + Xẻng Vàng = Ấn Bánh Ngọt
- Chỉ Số: +10 Sát Thương Vật Lý
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Bánh Ngọt.
Gậy Quá Khổ + Xẻng Vàng = Ấn Thông Đạo
- Chỉ Số: +10 Sức Mạnh Phép Thuật
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Thông Đạo.
Cung Gỗ + Xẻng Vàng = Ấn Hỏa
- Chỉ Số: +10 Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tích là tướng Hỏa.
Giáp Lưới + Xẻng Vàng = Ấn Băng Giá
- Chỉ Số: +20 Giáp
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Băng Giá.
Áo Choàng Bạc + Xẻng Vàng = Ấn Ma Thuật
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tính là tướng Ma Thuật.
Nước Mắt Nữ Thần + Xẻng Vàng = Ấn Tiên Linh
- Chỉ Số: +15 Năng lượng
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Tiên Linh.
Đai Khổng Lồ + Xẻng Vàng = Ấn Kỳ Quái
- Chỉ Số: +150 Máu
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Kỳ Quái.
Găng Đấu Tập + Xẻng Vàng = Ấn Ong Mật
- Chỉ Số: +10% Tỉ Lệ Chí Mạng.
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Ong Mật.
Chảo Vàng + Xẻng Vàng = Áo Choàng Chiến Thuật
- Công Dụng: + 1 kích cỡ đội hình. Có 10% tỷ lệ rớt ra 1 vàng mỗi 10 giây.
III. Cháo vàng DTCL mùa 12
Chảo Vàng + Chảo Vàng = Khiến Chiến Thuật
- Công Dụng: + 1 kích cỡ đội hình. Có 10% tỷ lệ rớt ra 1 vàng khi tướng mang trang bị tử trận.
Chảo Vàng + Xẻng Vàng = Áo Choàng Chiến Thuật
- Công Dụng: + 1 kích cỡ đội hình. Có 10% tỷ lệ rớt ra 1 vàng mỗi 10 giây.
Kiếm B.F. + Chảo Vàng = Ấn Chiến Binh
- Chỉ Số: +10 Sát Thương Vật Lý
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Chiến Binh.
Gậy Quá Khổ + Chảo Vàng = Ấn Pháp Sư
- Chỉ Số: +10 Sức Mạnh Phép Thuật
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Pháp Sư.
Cung Gỗ + Chảo Vàng = Ấn Liên Hoàn
- Chỉ Số: +10 Tốc Độ Đánh
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tích là tướng Liên Hoàn.
Giáp Lưới + Chảo Vàng = Ấn Can Trường
- Chỉ Số: +20 Giáp
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Can Trường.
Áo Choàng Bạc + Chảo Vàng = Ấn Bảo Hộ
- Chỉ Số: +20 Kháng Phép
- Công Dụng: Chủ sở hữu được tính là tướng Bảo Hộ.
Nước Mắt Nữ Thần + Chảo Vàng = Ấn Học Giả
- Chỉ Số: +15 Năng lượng
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Học Giả.
Đai Khổng Lồ + Chảo Vàng = Ấn Hóa Hình
- Chỉ Số: +150 Máu
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Hóa Hình.
Găng Đấu Tập + Chảo Vàng = Ấn Chiến Binh
- Chỉ Số: +10% Tỉ Lệ Chí Mạng.
- Công Dụng: Tướng đeo trang bị được tính là tướng Chiến Binh.
Trên đây là thông tin trang bị trong Đấu Trường Chân Lý mùa 12 với những chức năng và hiệu quả riêng biệt. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. Nếu thấy hay, nhớ chia sẻ bài viết đến bạn bè để biết thêm nhiều thông tin hơn nhé!